1. Thay đổi cách
xếp lương giáo viên từ mầm non đến THCS công lập
Ngày 02/02/2021, Bộ
Giáo dục giáo dục và Đào tạo đã ban hành các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT,
Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ;
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT,
Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT. Những nội
dung đáng chú ý được đề cập đến là:
- Từ 20/3/2021các
Thông tư trên có hiệu lực, cách xếp lương cho giáo viên các cấp theo chức danh
nghề nghiệp mới tương ứng như sau:
+ Giáo viên mầm non
áp dụng hệ số lương từ 2,1 - 6,38 (hiện nay đang áp dụng hệ số lương
dao động từ 1,86 - 4,98).
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non: hạng III,
mã số V.07.02.26; hạng II, mã số V.07.02.25; hạng I, mã số V.07.02.24.
Bảng lương giáo viên
mầm non 2021
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
1
|
Giáo
viên mầm non hạng III
|
|
Hệ số
|
2.1
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
|
Lương
|
3.129
|
3.591
|
4.053
|
4.515
|
4.977
|
5.439
|
5.900
|
6.362
|
6.824
|
7.286
|
2
|
Giáo
viên mầm non hạng II
|
|
Hệ số
|
2.34
|
2.67
|
3
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
|
Lương
|
3.487
|
3.978
|
4.470
|
4.962
|
5.453
|
5.945
|
6.437
|
6.929
|
7.420
|
|
3
|
Giáo
viên mầm non hạng I
|
|
Hệ số
|
4
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.7
|
6.04
|
6.38
|
|
|
|
Lương
|
5.960
|
6.467
|
6.973
|
7.480
|
7.986
|
8.493
|
9.000
|
9.506
|
|
|
+ Giáo viên tiểu
học: áp dụng hệ số lương dao động từ 2,34 - 6,78 (hiện nay hệ số lương
của đối tượng này đang dao động từ 1,86 - 4,98).
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học: hạng III,
mã số V.07.03.29, hạng II, mã số V.07.03.28; hạng I, mã số V.07.03.27.
Bảng lương giáo viên tiểu học 2021:
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
1
|
Giáo
viên tiểu học hạng III
|
|
Hệ số
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
Lương
|
3.487
|
3.978
|
4.470
|
4.962
|
5.453
|
5.945
|
6.437
|
6.929
|
7.420
|
2
|
Giáo
viên tiểu học hạng II
|
|
Hệ số
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
|
Lương
|
5.960
|
6.467
|
6.973
|
7.480
|
7.986
|
8.493
|
9.000
|
9.506
|
|
3
|
Giáo
viên tiểu học hạng I
|
|
Hệ số
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
|
Lương
|
6.556
|
7.063
|
7.569
|
8.076
|
8.582
|
9.089
|
9.596
|
10.102
|
|
+ Giáo viên THCS:
áp dụng hệ số lương dao động từ 2,34 - 6,78 (hiện nay đang hưởng lương
theo hệ số lương từ 2,1 - 6,38).
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở:hạng
III, mã số V.07.04.32; hạng II, mã số V.07.04.31; hạng I, mã số V.07.04.30.
Bảng lương giáo viên THCS 2021
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
1
|
Giáo
viên hạng I
|
|
Hệ số lương
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
|
Lương
|
6,556
|
7,063
|
7,569
|
8,076
|
8,582
|
9,089
|
9,596
|
10,102
|
|
2
|
Giáo viên hạng II
|
|
Hệ số lương
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
|
Lương
|
5,960
|
6,467
|
6,973
|
7,480
|
7,986
|
8,493
|
9,000
|
9,506
|
|
3
|
Giáo viên hạng III
|
|
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
Lương
|
3,487
|
3,987
|
4,470
|
4,962
|
5,453
|
5,945
|
6,437
|
6,929
|
7,420
|
+ Giáo viên THPT: Giữ nguyên các hạng hạng III mã số V.07.05.15;
hạng II có mã số V.07.05.14; hạng I có mã số V.07.05.13.
Bảng lương giáo viên THPT 2021
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
1
|
Giáo
viên THPT hạng I
|
|
Hệ số
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|
|
Lương
|
6.556
|
7.0626
|
7.5692
|
8.0758
|
8.5824
|
9.089
|
9.5956
|
10.1022
|
|
2
|
Giáo
viên THPT hạng II
|
|
Hệ số
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|
|
Lương
|
5.960
|
6.467
|
6.973
|
7.480
|
7.986
|
8.493
|
9.000
|
9.506
|
|
3
|
Giáo
viên THPT hạng III
|
|
Hệ số
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
|
Lương
|
3.4866
|
3.9783
|
4.47
|
4.9617
|
5.4534
|
5.9451
|
6.4368
|
6.9285
|
7.4202
|
- Mức lương của
giáo viên các cấp hiện nay vẫn được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức
lương cơ sở
+ Hệ số: Được quy
định chi tiết tại các Thông tư nêu trên và Nghị định 204 năm 2004 cùng các văn
bản sửa đổi, bổ sung.
+ Mức lương cơ sở
năm 2021: Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, lương cơ sở của cán bộ,
công chức, viên chức đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.
- Tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên chỉ yêu cầu:
Có khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể
được giao. Trước đây, theo các quy định cũ, yêu cầu với giáo viên như sau:
ü Có
trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
ü Có
trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc bậc 2, 3 (tùy hạng giáo viên, cấp dạy) hoặc có
chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân
tộc.
Như
vậy, từ ngày 04 Thông tư này có hiệu lực, người thi tuyển viên chức để được bổ
nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hoặc nâng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên sẽ không bắt buộc có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
2. Phạt nặng khi
cho người khác “mượn” văn bằng, chứng chỉ
Nghị định
04/2021/NĐ-CP, ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giáo dục và sẽ có hiệu lực từ 10/3/2021. Cụ thể, theo
khoản 1 Điều 23 Nghị định 04/2021/NĐ-CP,
phạt từ 05 - 10 triệu đồng với một trong các hành vi sau:
- Sử dụng văn
bằng, chứng chỉ của người khác.
- Cho người khác sử
dụng văn bằng, chứng chỉ của mình.
- Sử dụng văn bằng,
chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.
Trong khi đó, quy
định cũ tại Nghị định 138/2013/NĐ-CP, phạt tối đa 08 triệu đồng với hành vi sử
dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác và sử dụng văn bằng, chứng chỉ bị tẩy
xóa, sửa chữa.
Như vậy, kể từ
10/3/2021 - ngày Nghị định 04/2021 có hiệu lực đã bổ sung quy định xử phạt khi
cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ của mình. Theo đó, mức phạt tối đa
với các hành vi trên là 10 triệu đồng.
3. Quy định chuẩn
nghèo đa chiều đến năm 2025
Nghị định 07/2021/NĐ-CP,
ngày 27 tháng 01 năm 2021của Chính phủ và hiệu lực từ ngày 15/3/202. Trong đó,
quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025 được thực hiện như sau:
- Mức chuẩn nghèo đa chiều năm 2021:
Từ 01/01/2021, tiếp
tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết
định 59/2015/QĐ-TTg. Cụ thể:
+ Khu vực nông
thôn: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 700.000 đồng trở xuống.
+ Khu vực thành
thị: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 900.000 đồng trở xuống.
- Mức chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 –
2025:
+ Khu vực nông
thôn: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1,5 triệu đồng trở xuống.
+ Khu vực
thành thị: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 02 triệu đồng trở xuống.
4. Quy định về các trường
hợp khám, chữa bệnh BHYT đúng tuyến
Thông tư
30/2020/TT-BYT, ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế
và có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2021 đã quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
Theo đó, tại Điều 6
Thông tư này, các trường hợp khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) đúng tuyến
gồm:
- Đến khám, chữa
bệnh đúng cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ BHYT.
- Đăng ký khám,
chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám, chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa
hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám, chữa bệnh ở các cơ sở cùng tuyến
khác trong cùng địa bàn tỉnh.
- Người tham gia
BHYT trong tình trạng cấp cứu được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám, chữa bệnh nào
trên phạm vi toàn quốc.
- Người tham gia
BHYT được chuyển tuyến.
- Người tham gia
BHYT có giấy tờ chứng minh đang ở tại địa phương khác trong thời gian đi công
tác, tạm trú… khám, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám, chữa bệnh cùng tuyến hoặc
tương đương với cơ sở đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT.
- Người có giấy hẹn
khám lại trong trường hợp đã được chuyển tuyến.
- Người đã hiến bộ
phận cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.
- Trẻ sơ sinh phải
điều trị ngay sau khi sinh ra.
5. Quy định về ngành nghề,
công việc được về hưu trước tuổi
Thông tư số
11/2020/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban
hành và có hiệu lực từ ngày 01/3/2021đã ban hành danh mục nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm. Cụ thể:
Căn cứ khoản 3 Điều
169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
được về hưu trước tuổi nhưng không quá 05 năm.
Danh mục nghề, công
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
mới được ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/ TT-BLĐTBXH gồm
1838 nghề, công việc. Cụ thể có các lĩnh vực như:
- Khai thác khoáng
sản.
- Cơ khí luyện kim.
- Xây dựng giao
thông và kho tàng bến bãi.
- Thông tin liên
lạc, bưu chính viễn thông…
6. Quy định về thời hạn bảo hiểm xe máy bắt buộc tối đa 3 năm
Ngày 15/01/2021,
Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 01/3/2021.
Một trong những
điểm mới đáng chú ý tại Nghị định trên là: Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định
03/2021, thời hạn ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm như sau:
- Thời hạn bảo hiểm
tối thiểu 01 năm, tối đa 03 năm: Xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả
xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự.
- Thời hạn bảo hiểm
tối thiểu là 01 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 01 năm: Với các xe cơ
giới còn lại.
Bên
cạnh đó, bổ sung 01 trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 01 năm là xe cơ giới
thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an. Ngoài ra, 02
trường hợp còn lại vẫn giữ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 103/2008/NĐ-CP.
7. Thẩm quyền nâng lương đối với quân nhân
Thông tư 12/2021, ngày 28 /01/2021 của Bộ Quốc phòng
và sẽ có hiệu lực từ ngày 15/3/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong,
thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình
tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng. Cụ thể như:
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân
chuyên nghiệp
- Sửa đổi Thông tư 170/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng
quy định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quyết định việc nâng lương đối với: Quân
nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên; Công nhân và viên chức quốc
phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên.
Tổng Tham mưu trưởng sẽ quyết định việc nâng lương đối
với: Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80 và công nhân và viên chức
quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20 thuộc Bộ Tổng Tham mưu và doanh nghiệp cổ
phần trực thuộc Bộ Quốc phòng (Thông tư 170/2016/TT-BQP hiện không quy
định nội dung này).
Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (trừ các
doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng) sẽ quyết định việc nâng lương
đối với: Quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80; Công nhân và viên
chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20…
Ts.
Phạm Đức Minh (tổng hợp)